Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X là 80. Trong nguyên tử X, số hạt không mang điện chiếm 35% tổng số hạt. Tìm số p, e, n trong X.
Bài 1:Tổng số hạt(p,n,e)trong một nguyên tử X là 28.Trong nguyên tử ,số hạt không mang điện chiếm sấp xỉ 35%.Tính sô hạt mỗi loại trong nguyên tử?
Bài 2:Tổng số hạt của hai nguyên tử A và B là 142.Trong đó,tổng số hạt mang điện nhieeuf hơn tổng số hạt không mang điện là 42.Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 12.Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là 22.Xác định số hạt trong nguyên tử A,B?❤
Bài 1:
Ta có: \(n=28\cdot35\%=10\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\left(hạt\right)\)
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử X và Y là 80. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt mang điện cảu nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. tìm X và Y
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=9\\p_Y=17\end{matrix}\right.\)
=> X là F, Y là Cl
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=>
=> X là F, Y là Cl
Tổng số các loại hạt trong một nguyên tử X là 40. Số hạt không mang điện chiếm tỷ lệ 35%. Tìm số p, số e, số n của nguyên tử X?
\(Tổng: 2p+n=40 (*)\\ \text{Số hạt mang điện chiếm 35%: }\\ n=35\%.40=14\\ \text{Thế n=14 vào (*):}\\ \to p=13\)
Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử nguyên tố X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loại .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Gọi số hạt electron = số hạt proton = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 28$
$n ≃ 28.35\%
Suy ra p = 9 ; n = 10
Vậy X là nguyên tố Flo
Nguyên tử X có tổng số hạt trong nhân là 35. Hạt không mang điện chiếm 9/26 lần tổng số hạt. Tính p,n,e
Theo đề, ta có: n = \(\dfrac{9}{25}.35=12,6\) (Vì ra số thập phân nên có thể đề sai, bn xem lại.)
a) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18, nguyên tử X có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X b) Tổng số hạt P,E,N trong nguyên tử X là 156, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Tìm số hạt P,E,N, số khối của X.
a) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z=18\\2Z=2N\end{matrix}\right.\)
=> Z=N=9
Vậy X là Flo (F)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=156\\2Z-N=32\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}Z=47=P=E\\N=62\end{matrix}\right.\)
A=Z+N=47+62=109
Bài 1:tổng số hạt p,n,e của một nguyên tử X là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định số p,n,e trong nguyên tử X
Bài 2:tổng số hạt p,n,e của một nguyên tử X là 18, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Xác định số p,n,e trong nguyên tử X
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 178 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 24. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 12 B. 20 C. 26 D. 9
Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử B là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện chiếm 20 hạt. Tìm số hạt e,p,n của nguyên tử B.